TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Thứ Năm, 19/09/2024 Thông báo CÔNG AN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU: CHỦ ĐỘNG, NÊU GƯƠNG, TRÁCH NHIỆM, HIỆU QUẢ | Cài đặt Trang thông tin điện tử Công an tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trên cửa hàng ứng dụng CHPlay hoặc App Store với từ khóa tìm kiếm "Công an Bà Rịa - Vũng Tàu".

CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Thủ tục: Xác nhận thông tin về cư trú

7. Xác nhận thông tin về cư trú

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức đăng nhập, nộp hồ sơ  trực tuyến qua: Cổng dịch vụ công quốc gia (www.dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (www.dichvucong.bocongan.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công quản lý cư trú (www.dichvucong.dancuquocgia.gov.vn). Công dân sử dụng tài khoản dịch vụ công hoặc tài khoản VNeID để đăng nhập.

- Bước 2: Tại giao diện dịch vụ công, công dân chọn lĩnh vực thủ tục hành chính "Xác nhận thông tin về cư trú" và chọn nộp hồ sơ.

- Bước 3: Công dân điền đầy đủ thông tin vào biểu mẫu, đính kèm file tài liệu (Tờ khai thay đổi thông tin cư trú) và chọn hình thức nhận kết quả giải quyết.

- Bước 4: Công dân kiểm tra thông tin và thực hiện nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì cơ quan Công an từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì cơ quan Công an cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan Công an tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.

b. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

c. Thời hạn giải quyết: Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và trong thời hạn 03 ngày làm việc với trường hợp cần xác minh; trường hợp từ chối giải quyết tách hộ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

d. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đăng ký cư trú quy định tại Luật Cư trú.

đ. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã.

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện cơ quan đăng ký cư trú cấp xác nhận thông tin về cư trú (mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).

- Trường hợp từ chối giải quyết tách hộ thì cơ quan đăng ký cư trú có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).

g. Phí, lệ phí: Không.

h. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).

i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;

- Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú.

- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;

- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú./.

WEBSITE LIÊN KẾT
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
  • Hôm nay 392
  • Tháng 9 4857
  • Năm 2024 17678